What does it mean when someone says: “It’s the thought that counts.”?
If someone gives you a present or so something for you and he/she doesn’t think it’s good enough, you can reply: “It’s the thought that counts”, which implies that you appreciate the fact that they care about you.

Định nghĩa
“It’s the thought that counts” nghĩa là gì? Câu này thì chắc không quá khó hiểu, “thought” – danh từ – nghĩa là “nghĩ (cho người khác)”, “count” – động từ – nghĩa là “có giá trị, quan trọng”.
Cả câu này mang ý nghĩa “Quan trọng là bạn đã biết nghĩ đến tôi”, “Sự quan tâm mới là điều đáng giá”, hay hiểu thoáng hơn là “Quan trọng là tấm lòng.”
Bối cảnh sử dụng:
Khi có ai đó có ý tốt với bạn, quan tâm bạn nhưng những gì họ hành động hoặc tặng vật chất cho bạn chưa được hoàn hảo, bị khiếm huyết hoặc bạn không hài lòng lắm nhưng vẫn muốn lịch sự, bạn có thể nói với họ rằng “It’s the thought that counts”, như một lời cảm ơn rằng bạn trân trọng tấm lòng của họ đã nghĩ đến bạn, đó mới là điều quan trọng nhất.
Example:
(1)
– Husband: “Happy birthday, sorry I only have this small gift for you.”
– Wife: “Thank you, honey. It’s the thought that counts.”
(- Chồng: “Chúc mừng sinh nhật em, xin lỗi anh chỉ có món quà bé nhỏ này thôi.” – Vợ: “Cảm ơn anh yêu, tấm lòng mới là quan trọng.”
(2) Sorry the cookies I made for you were not good. I’m bad at baking but I’ts the thought that counts right?
(Xin lỗi anh bánh em làm không ngon lắm. Em không giỏi nướng bánh nhưng tấm lòng mới là quan trọng phải không anh?)
(3) I don’t like the ring he bought for me. Anyway, it’s the thought that counts.(Mình chẳng thích cái nhẫn anh ta mua. Thôi thì của ít lòng nhiều vậy.)
Kết
Hễ khi nào có ai tặng bạn một món quà nhỏ hoặc giúp đỡ bạn một chút và họ hơi ngại vì như thế chưa đủ tốt, thì bạn cứ thả nhẹ một câu “It’s the thought that counts” sẽ khiến bạn trở nên duyên dáng liền! Nhớ nha!