
Khi có ai đó nói “save for a rainy day”, nghĩa là họ muốn chừa ra, dành ra một phần cái gì đó (thường là tiền bạc) để phòng cho những khi bất trắc, rủi ro, những lúc cần trong tương lai còn có cái mà dùng. Tiếng Việt có thể hiểu là phòng hờ, để dành khi cần.
English meaning: to save something for a rainy day = to save something in case you need for an unexpected situation in the future.
Nhiều lúc chúng ta có thể biến đổi một chút, “keep” thay cho “save”, rainy days thay vì “a rainy day”, miễn là diễn tả ý để dành cho những ngày khó khăn.
Example:
- I feel very unstable if there is no money left to save for a rainy day.
(Tôi cảm thấy bất an nếu như không còn tiền để dành dụm phòng hờ.)
- I think we should not spend all what we make, it would be better if we save a little bit for a rainy day.
(Tôi nghĩ chúng ta không nên tiêu hết tiền, tốt hơn là để dành một ít phòng hờ.)
- Kathie put 10% of my salary every month in the bank for rainy days. (Kathie bỏ 10% lương mỗi tháng vào ngân hàng để dùng trong lúc khó khăn.)