
“The other way around” ngoài nghĩa chỉ phương hướng ở phía ngược lại, nó còn được dụng rất phổ biến với nghĩa “ngược lại” trong trường hợp ý của vế sau trái ngược với ý của vế trước.
Định nghĩa trong tiếng Anh: The other way around = the opposite of what you have just mentioned (Longman Dictionary).
Ngoài ra người ta cũng nói: “the other way round”.
Một số ví dụ:
- It’s me who tell you what to do, not the other way around.
= It’s not you who tell me what to do.
(Tôi mới là người bảo anh phải làm gì, không phải ngược lại.)
- I thought that Kevin proposed his girlfriend, but actually it was the other way around.
= Kevin’s girlfriend proposed him.
(Tôi tưởng Kevin cầu hôn bạn gái, nhưng thực ra là ngược lại.)
- It turned out the other way around.
(Hóa ra là ngược lại.)
- “Wish you would learn to love people and use things and not the other way around.” – Drake
= not love things and use people
(Chúc bạn học được cách yêu con người và dùng vật chất chứ không phải ngược lại.)
Bạn hãy vuốt sang trái để xem video ví dụ nhé: